Nội Dung Bài Viêt
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký các thông tin và các doanh nghiệp dự kiến thành lập. Thành lập doanh nghiệp đăng ký, thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Về mặt khái quát thì việc thành lập doanh nghiệp được hiểu tóm gọn là một thủ tục pháp lý được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, tất nhiên, để được xem xét chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục đúng theo yêu cầu tùy vào loại hình doanh nghiệp dự định đăng ký. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc nhằm xác lập tư cách pháp lý của chủ thể tham gia kinh doanh.
4 loại hình để thành lập doanh nghiệp phổ biến cụ thể như sau:
- Loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn: Loại hình doanh nghiệp này gồm có 2 mô hình là công ty TNHH Một thành viên và công ty TNHH Hai thành viên:
- Loại hình doanh nghiệp công ty Cổ phần
- Loại hình doanh nghiệp công ty Hợp Danh
- Loại hình doanh nghiệp tư nhân
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân, gồm có:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Các giấy tờ xác minh đủ điều kiện kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo quy định
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty hợp danh, gồm có:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm có:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần, gồm có:
Xem thêm: https://dangkykinhdoanhdanang.com/thay-doi-dang-ky-kinh-doanh-tai-da-nang/
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại đà nẵng hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Lưu ý: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp cần đảm bảo thể hiện rõ các nội dung sau:
– Tên doanh nghiệp.
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
– Ngành, nghề kinh doanh.
– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
– Thông tin đăng ký thuế.
– Số lượng lao động.
0 Comments